Pages

Subscribe:

Ads 468x60px

Thứ Tư, 4 tháng 4, 2012

TRANG HỌC ANH NGỮ


Relation, Relations, và Relationship

Cả ba từ này đều có nghĩa căn bản là: mối quan hệ, mối tương quan,… Tuy nhiên, Relationship có nhiều nghĩa nhất và nó có cách dùng rộng rãi nhất, bao trùm nhiều nghĩa của Relation và Relations.
Chúng ta hãy xem các ví dụ sau:
1.      A relation of his is coming to stay: Một người họ hàng của anh ấy sắp đến đây. What’s your relationship to her? “She is my foster-daughter: Anh họ hàng với cô ta thế nào” “Nó là con gái nuôi của tôi”. I am not sure of the exact relationship between them – I thinks they are cousins: Tôi không chắc chắn về mối quan hệ giữa họ - Tôi nghĩ họ là anh em họ.
Như vậy, relation và relationship có thể được dùng cho các mối quan hệ gia đình.
2.      Their affair did not develop into many years of realationship: Tình cảm của họ đã không tiến triển trong mối quan hệ nhiều năm.
Ngoài ra, relationship cũng có thể dùng  để chỉ ra một mối quan hệ tình cảm mạnh mẽ.
3.      Relations with USA are improving rapidly: Mối quan hệ với Mỹ đang cải thiện nhanh. Vietnamese has a bilateral relationship with USA: Việt Nam có mối quan hệ song phương với Mỹ.
Relations hay relationship khi nói về các mối quan hệ mang tính chất tập thể, vĩ mô hơn.
4.      It is said that there is a relation/relationship between  mental and physical health: Người ta cho rằng có một mối quan hệ giữa sức khỏe thuộc tinh thần và thể lý.
Cuối cùng, relation và relationship có thể được dùng để chỉ sự giống nhau hoặc tương đương giữa các vật.

Thanh Hoài

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
BACK TO TOP