Pages

Subscribe:

Ads 468x60px

Thứ Hai, 26 tháng 3, 2012

TRANG HỌC ANH NGỮ


AT hand, IN hand

Hai cụm at handin hand thì có ý nghĩa tượng trưng hơn là nghĩa thực.
Với at hand nghĩa là: (1) gần, sát cạnh (close, near). Chẳng hạn, khi bạn có cái gì đó have something at hand thì có nghĩa là bạn đang có gì đó trong tay, trong tầm tay của bạn, gần bạn, tiện cho bạn. Còn to be in hand có nghĩa: (1) thuộc quyền sở hữu và sẵn sàng sử dụng (available to be used); (2) trong sự kiểm soát (in control of it); (3) được chú ý và được giải quyết (to be dealt with). Để rõ ràng hơn chúng ta cùng xem các ví dụ sau:
·         She lives at close at hand: Cô ấy sống ngay sát cạnh.
·         Your big moment is at hand: Giây phút huy hoàng của anh trong tầm tay rồi.
·         I don't have Tom’s number at hand, so I'll tell you it later: Tôi không có số điện thoại của thằng ở đây, vậy tôi sẽ đưa cho sau nhé
Chúng ta có thể dùng cụm từ to hand cũng với nghĩa tương tự như trong ví dụ: Can you tell me how many items we sold last month? Anh/chị có thể cho biết chúng ta bán được bao nhiêu hàng tháng trước không? I'm afraid I haven't got that information to hand. Can I tell you later? Tôi e rằng tôi không có thông tin đó trong tay. Tôi sẽ nói với anh/chị sau có được không?
Còn cụm từ thứ hai, in hand, có một vài cách dùng và vài nghĩa khác nhau.
Đầu tiên là nếu bạn have something in hand, thì có nghĩa là bạn có thêm một cái gì đó, có nhiều hơn là bạn cần. Chẳng hạn với cụm từ chỉ về thời gian:
·         He is not worried about finishing this essay before the deadline as I still have three days in hand. Nó không lo về chuyện phải hoàn thành bài luận trước thời hạn vì nó vẫn còn ba ngày nữa
·         Với lãnh vực bóng đá, người ta thường nghe thấy nói: Liverpool are two points behind the league leaders, Manchester United, but Liverpool do have a game in hand. Liverpool thua đội đầu bảng Manchester United hai điểm nhưng họ vẫn còn một trận trong tay nữa.
·         Nghĩa thứ hai là đang được thảo luận, đang giải quyết, khi nói tới công việc, tình huống, đề tài hay vấn đề được miêu tả là in hand. Và như vậy, chúng ta có thể nói: At the moment, the topic in hand is the meaning of the phrase “in hand”. Vào lúc này đề tài đang được thảo luận chính là nghĩa của cụm từ “in hand”.
·         Cuối cùng, nghĩa và cách dùng thứ ba là nếu bạn muốn nói bạn đang hoàn toàn kiểm soát được một tình huống khó khăn nào đó, ví dụ: Don't worry about the preparations for the party, I've got everything in hand. You don't need to do anything and it'll all be ready in time. Mày đừng lo về việc chuẩn bị cho buổi liên hoan hết. Mọi thứ tao đã lo đâu vào đấy cả rồi. Mày không cần phải làm gì cả và mọi thứ sẽ sẵn sàng đúng giờ.
And last but not least, I hope I have dealt with the matter in hand and I recommend that you keep the “Dung Leu Kinh Vien” magazine at hand whenever you are studying English, as you never know what useful things you might find in it!!!Vậy cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, tôi hy vọng là tôi đã giải quyết được vấn đề chúng ta đang bàn thảo, và tôi khuyên là quý vị hãy luôn giữ “Dựng Lều Kinh Viện” cận kề bên bạn mỗi khi bạn học tiếng Anh nhé, vì quý vị có thể sẽ tìm thấy những điều bổ ích khác trong đó!!!

Thanh Hoài

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
BACK TO TOP